• Hotline 09 4108 4108
  • Office 028.39.37.18.19
  • CÂN ĐIỆN TỬ MINH PHÚC
    CÂN ĐIỆN TỬ MINH PHÚC
    Kilogram là gì? 1 kg bằng bao nhiêu gam? Cách quy đổi chính xác

    Việc đổi đơn vị đo khối lượng là một kỹ năng quan trọng không chỉ trong việc giải các bài toán mà còn trong cuộc sống hàng ngày. Trong thực tế, việc chuyển đổi từ kilogram sang gram, từ kilogram sang lạng và ngược lại là những phép tính phổ biến. Hãy cùng khám phá với cân điện tử Minh Phúc về 1 kg bằng bao nhiêu gam trong bài viết này nhé.

    1. Kilogram là gì?

    Kilogram (còn gọi là ki-lô-gam hoặc kg) là một trong bảy đơn vị cơ bản của hệ thống đo lường quốc tế SI và là đơn vị cuối cùng trong SI được xác định bằng một vật mẫu vật lý. Đơn vị đo khối lượng kilogram được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.

    Trước đây, 1 kilogram được sử dụng để xác định 1 lít nước. Hiện nay, 1 kilogram được xác định bằng vật mẫu bạch kim Kilogram des Archives. Việc đo khối lượng là việc so sánh lượng chất của vật thể với vật mẫu Kilogram des Archives.

    Kilogram thường được dùng để chỉ trọng lượng của vật thể trên mặt đất. Với cùng loại chất liệu, số kilogram càng cao thì lượng chất liệu càng nhiều và ngược lại. Dựa vào việc biết trọng lượng tính bằng kilogram của vật thể, con người có thể ước lượng giá trị của vật, đánh giá trọng lượng để vận chuyển hoặc so sánh, đối chiếu trọng lượng của vật ở bất kỳ dạng chất liệu nào.

    2. Cách quy đổi chính xác đơn vị đo khối lượng

    Bảng đơn vị đo khối lượng đã được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, bắt đầu từ kilogram (kg) làm trung tâm để chuyển đổi sang các đơn vị khác và ngược lại.

    Tùy thuộc vào kích thước hoặc trọng lượng của vật, chúng ta sẽ sử dụng các đơn vị khác nhau để biểu diễn. Ví dụ, khi nói đến vật có trọng lượng lớn như xe tải, chúng ta thường sử dụng tấn hoặc tạ; còn với trọng lượng cơ thể con người, chúng ta thường dùng kg; và khi nấu ăn và cần cân, đo gia vị, chúng ta thường sử dụng gam,...

    1 kg bằng bao nhiêu gam

    Mỗi đơn vị tiếp theo bằng 1/10 đơn vị trước đó. Do đó, khi chuyển từ đơn vị lớn sang bé, chúng ta nhân với 10.

    Ví dụ cụ thể như: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg

    Khi chuyển từ đơn vị bé sang lớn, chúng ta chia cho 10.

    Ví dụ tiếp theo: 1 kg = 1/10 yến = 1/100 tạ = 1/1000 tấn.

    3. 1 Kg bằng bao nhiêu gam?

    Gam là một đơn vị để đo khối lượng và thường được viết tắt là g. Ở Việt Nam, kilogram còn được gọi là cân hoặc ký trong các giao dịch thương mại. Theo cách quy đổi đơn vị đo khối lượng như đã đề cập ở trên: 1 kg = 1 cân = 1 ký = 1000 gam.

    Tuy nhiên, ở Trung Quốc hoặc Hồng Kông, mặc dù họ cũng sử dụng đơn vị cân trong hệ thống đo lường khối lượng, nhưng khác với Việt Nam, 1 cân ở Trung Quốc chỉ bằng 500 gam, trong khi ở Hồng Kông, 1 cân sẽ bằng 604,79 gam.

    1 kg bằng bao nhiêu gam

    4. 1 Kg bằng bao nhiêu lạng?

    Ngoài cân và ký, lạng cũng là một đơn vị đo khối lượng phổ biến tại Việt Nam.

    Theo hệ thống đo lường truyền thống của Việt Nam, 1 cân tương đương với 16 lạng (cân thập lục), vì vậy có câu tục ngữ "kẻ tám lạng người nửa cân" để chỉ sự công bằng giữa hai bên. Tuy nhiên, khi thời kỳ thực dân Pháp xâm lược, hệ thống đo lường quốc tế của Pháp đã được áp dụng tại Việt Nam và ảnh hưởng mạnh đến hệ thống đo lường truyền thống của Việt Nam. Hiện nay, tại Việt Nam, 1 kg được quy đổi chính xác thành 10 lạng. Nghĩa là:

    1 kg = 1 cân = 1 ký = 10 lạng.

    1 lạng = 100 gam = 0,1 kg.

    5. Một số bài tập gợi ý về cách quy đổi đơn vị đo khối lượng

    Bài tập 1: Thay đổi các đơn vị đo khối lượng sau

    14 yến = ........ kg; 20 tấn = ......... g; 200 tạ = ............ hg

    5 tạ 12 = ........... kg; 6 tấn 7 = ................ kg

    Giải đáp:

    14 yến = 140 kg; 20 tấn = 20 000 000 g; 200 tạ = 200 000 hg

    5 tạ 12 = 512 kg; 6 tấn 7 = 6 007 kg

    Bài tập 2: Tính toán các phép tính sau:

    17 kg + 3 kg = ?

    23 kg + 123 g = ?

    6 tạ 4 yến + 20 kg = ?

    10 kg 40 dag - 5523 g = ?

    Giải đáp:

    17 kg + 3 kg = 20 kg

    23 kg + 123 g = 23 123 g = 23,123 g

    6 tạ 4 yến + 20 kg = 660 kg

    10 kg 40 dag - 5523 g = 4877 hg

    Bài tập 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống

    1. 93 hg .......... 380 dag
    1. 573 kg ........... 5730 hg
    1. 3 tấn 150 kg ....... 3150 hg
    1. 67 tạ 50 yến ........ 8395 kg

    Giải đáp:

    1. 93 hg = 930 dag ---> 93 hg > 380 dag
    1. 573 kg = 5730 hg
    1. 3 tấn 150 kg = 3150 kg = 31500 hg ---> 3 tấn 150 kg > 3150 hg
    1. 67 tạ 50 yến = 720 kg ---> 67 tạ 50 yến < 8395 kg

    1 kg bằng bao nhiêu gam

    Trên đây là bài viết của Cân điện tử Minh Phúc về chủ đề: 1 kg bằng bao nhiêu gam? 1 kg bằng bao nhiêu lạng? Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách chuyển đổi đơn vị đo khối lượng phổ biến tại Việt Nam cũng như cách chuyển đổi 1 kg bằng bao nhiêu gam, 1 kg bằng bao nhiêu lạng.

    4.85 sao của 2018 đánh giá
    Kilogram là gì? 1 kg bằng bao nhiêu gam? Cách quy đổi chính xác
    Kilogram là gì? 1 kg bằng bao nhiêu gam? Cách quy đổi chính xác
    Tin tức Tư vấn miễn phí 09 4108 4108 331 Phùng Hưng - P. Tam Phước - Tp. Biên Hoà - Đồng Nai
    09 4108 4108
    Gọi điện09 4108 4108